Hyundai Grand i10 2024 được Hyundai Thành Công lắp ráp trong nước và phân phối với tất cả 6 phiên bản. Trong đó có 3 phiên bản hatchback và 3 phiên bản sedan gồm 1.2MT Tiêu chuẩn, 1.2MT và 1.AT.
Hyundai Grand i10 thế hệ mới được nâng cấp toàn diện từ kiểu dáng, nội thất đến trang bị công nghệ
Ưu điểm
- Thiết kế trẻ trung, hiện đại, cá tính
- Kích thước tăng, nội thất rộng rãi bậc nhất phân khúc
- Bổ sung nhiều tính năng nổi bật Cruise Control, cửa gió hàng ghế sau, màn hình trung tâm 8 inch…
- Động cơ 1.2L đáp ứng khá tốt sức mạnh cần thiết, có độ vọt, tiết kiệm nhiên liệu
- Hệ thống an toàn tốt, có cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc, cảm biến áp suất lốp…
Nhược điểm
- Giá tăng so với trước
- Động cơ cho hiệu suất thấp hơn đời cũ
Kích thước Hyundai i10
Kích thước Hyundai i10 thế hệ mới thứ ba được điều chỉnh lớn hơn thế hệ thứ hai. Cụ thể, bản i10 hatchback chiều dài tăng 85 mm, rộng tăng 20 mm và cao tăng 15 mm, còn bản i10 sedan rộng tăng 20 mm và cao tăng 15 mm so với thế hệ tiền nhiệm. Đồng thời, trục cơ sở cũng dài thêm 25 mm, trong khi mui xe hạ thấp hơn 20 mm.
Sự điều chỉnh này giúp Hyundai i10 trở thành xe có kích thước lớn nhất phân khúc. Bên ngoài trông trường dáng hơn và bên trong rộng rãi, thông thoáng hơn.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước i10 |
Hatchback |
Sedan |
Dài x rộng x cao (mm) |
3.850 x 1.680 x 1.520 |
3.995 x 1.680 x 1.520 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.450 |
2.450 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
157 |
157 |
Đánh giá ngoại thất Hyundai i10
Thiết kế
Hyundai Grand i10 thế hệ mới có sự “lột xác” hoàn toàn về thiết kế. Diện mạo xe biến hình trở nên sắc sảo và cá tính hơn. Tuy nhiên, Hyundai i10 mới không hầm hố như “người đồng hương” Kia Morning mà vẫn mang trong mình dáng vẻ trẻ trung, thanh lịch “rất Hyundai”.
Hyundai Grand i10 2024 có thiết kế sắc sảo, trẻ trung và cá tính
Đầu xe
Nhìn trực diện từ phía trước, Hyundai Grand i10 2024 thu hút với bộ lưới tản nhiệt hiện đại đi cùng những đường nét tạo hình gân guốc. Lưới tản nhiệt mở rộng, được chăm chút cầu kỳ, cho cảm giác cứng cáp, ấn tượng hơn trước. Ở hai góc đặt thêm dãy đèn LED ban ngày hình boomerang tăng thêm phần thời trang.
Thiết kế đầu xe Hyundai i10 2024 hatchback
Cụm đèn chính trên Hyundai i10 2024 cũng đẹp mắt hơn đời tiền nhiệm. Tuy nhiên, đáng tiếc công nghệ chiếu sáng vẫn chỉ dừng lại ở loại đèn Halogen choá phản xạ. Điều này khiến mẫu xe nhà Hyundai hơi thua kém so với các đối thủ đã được nâng cấp lên Halogen Projector như Toyota Wigo hay Kia Morning.
Thiết kế đầu xe Hyundai i10 2024 sedan
Tuy nhiên, bù lại đèn sương mù của Hyundai i10 2024 dùng loại Halogen có thấu kính Projector cho luồng sáng tốt. Cặp đèn này cũng được được thiết kế mạnh mẽ tạo điểm nhấn nổi bật đặt trên cản trước thể thao, cùng phong cách với các “đàn anh” Hyundai Accent hay Hyundai Elantra.
Thân xe
Việc tăng thêm kích thước giúp Hyundai i10 thế hệ thứ ba thanh thoát và đẹp dáng hơn. Những đường gân nổi chạy dọc thân xe càng tăng thêm vẻ năng động. Một điểm đặc sắc khác trên i10 2024 đó là cả bản sedan lẫn hatchback đều có trụ C sơn đen, tạo hiệu ứng mui xe bay độc đáo.
Thân xe Hyundai i10 2024 hatchback
Thân xe Hyundai i10 2024 sedan
Gương chiếu hậu Hyundai i10 2024 trang bị đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ và đặc biệt có cả sấy. “Dàn chân” bên dưới cũng được làm mới hoàn toàn. Mâm xe tăng lên kích thước 15 inch, thiết kế đa chấu hai tone màu thể thao, kết hợp bộ lốp 175/60R15.
Hyundai i10 2024 sử dụng mâm 15 inch, thiết kế đa chấu hai tone màu thể thao
Đuôi xe
Đuôi xe Hyundai i10 2024 đã dần thoát ly kiểu dáng tròn trĩnh trước đây, thay vào đó được tạo hình bằng những đường nét dứt khoát, trông khoẻ khoắn hơn. Cụm đèn hậu nổi bật với dải LED đẹp mắt. Nhìn tổng thể, thiết kế đuôi xe i10 khá ấn tượng, nhất là với các bản sedan.
Đuôi xe Hyundai i10 2024 hatchback
Đuôi xe Hyundai i10 2024 sedan
Màu xe
Hyundai Grand i10 có 5 màu: trắng, vàng cát, bạc, xanh dương và đỏ tươi.
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất i10 |
1.2 MT Base hatchback |
1.2 MT hatchback |
1.2 AT hatchback |
1.2 MT Base sedan |
1.2 MT sedan |
1.2 AT sedan |
Đèn chiếu gần/xa |
Halogen |
Halogen |
Halogen |
Halogen |
Halogen |
Halogen |
Đèn chạy ban ngày |
Không |
LED |
LED |
Không |
Không |
LED |
Đèn sương mù |
Không |
Bi-Halogen |
Bi-Halogen |
Không |
Không |
Bi-Halogen |
Gương chiếu hậu |
Chỉnh điện |
Chỉnh điện
Gập điện
Đèn báo rẽ
Sấy
|
Chỉnh điện
Gập điện
Đèn báo rẽ
Sấy
|
Chỉnh điện |
Chỉnh điện
Gập điện
Đèn báo rẽ
|
Chỉnh điện
Gập điện
Đèn báo rẽ
Sấy
|
Tay nắm cửa |
Thường |
Mạ chrome |
Mạ chrome |
Không |
Mạ chrome |
Mạ chrome |
Ăng ten |
Dây |
Dây |
Dây |
Dây |
Vây cá |
Vây cá |
Sấy kính sau |
Có |
Có |
Có |
Không |
Không |
Không |
Lốp |
165/70R14 |
175/60R15 |
175/60R15 |
165/70R14 |
165/70R14 |
175/60R15 |
Đánh giá nội thất Hyundai i10
Không chỉ ngoại hình mà bên trong Hyundai Grand i10 thế hệ thứ ba cũng được thay đổi hấp dẫn hơn. Là mẫu xe hạng A nên i10 khó tránh khỏi những hạn chế nhất định. Tuy nhiên, nội thất thiết kế mới và hệ thống tiện nghi được bổ sung mới trên i10 2024 chắc chắn sẽ khiến không ít người phải trầm trồ. Mẫu xe được giới chuyên môn đánh giá cao hơn hẳn so với bản tiền nhiệm cũng như nhiều đối thủ cùng phân khúc.
Thiết kế chung
Nội thất Hyundai Grand i10 2024 sử dụng hai tone màu đen và đỏ trẻ trung và thể thao. Tuy vật liệu chính của taplo và ốp cửa vẫn chỉ là nhựa, nhưng lại có thêm các hoạ tiết hình học 3D tạo điểm nhấn ấn tượng, đem đến cảm giác sang trọng hơn.
Thiết kế nội thất Hyundai Grand i10 2024 trẻ trung và cho cảm giác sang trọng hơn
Hơi tiếc rằng màn hình trung tâm thiết kế liền khối với cụm đồng hồ trông hơi thô, chưa được tinh tế. Cụm điều khiển điều hoà vẫn dạng chỉnh cơm duy trì kiểu cách cũ.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Kích thước mở rộng giúp Hyundai i10 2024 tiếp tục là mẫu xe sở hữu không gian rộng rãi, thoải mái bậc nhất phân khúc hạng A. Hàng ghế sau có khoảng trần và chỗ để chân khá thoáng. Nhờ trục cơ sở kéo dài mà tựa lưng đạt được độ ngả tốt hơn.
Hàng ghế trước Hyundai i10 2024
Hàng ghế sau Hyundai i10 2024
Ở bản Hyundai i10 hatchback số tự động, ghế ngồi được bọc da viền chỉ đỏ theo phong cách thể thao. Các bản còn lại vẫn dùng ghế nỉ.
Khoang hành lý Hyundai i10 2024
Khu vực lái
Khu vực lái Hyundai i10 2024 trông khá “xịn sò”. Vô lăng sử dụng chung kiểu dáng với “đàn anh” Hyundai Kona, tích hợp đầy đủ các phím chức năng cần thiết.
Vô lăng Hyundai i10 2024 “xịn sò” hơn trước
Cụm đồng hồ phía sau thiết kế kiểu đối xứng. Một bên là đồng hồ vòng tua máy dạng analog, bên còn lại là màn hình hiển thị đa thông tin LCD 5,3 inch. Tuy không hiện đại nhưng rất ưa nhìn.
Cụm đồng hồ Hyundai i10 2024 không quá hiện đại nhưng rất ưa nhìn
Hyundai i10 2024 được trang bị chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm. Đặc biệt còn có cả hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control. Trong phân khúc xe hạng A, i10 là mẫu đầu tiên có trang bị này.
Tiện nghi
Hyundai Grand i10 2024 được hãng xe Hàn đầu tư hệ thống giải trí và tiện nghi rất “nịnh nọt”. Màn hình giải trí trung tâm dùng loại cảm ứng kích thước lên đến 8 inch tích hợp định vị dẫn đường. Xe có cụm điều khiển media kết hợp nhận diện giọng nói, hỗ trợ đầy đủ các chức năng kết nối Apple CarPlay/Android Auto, Bluetooth, Radio, MP4… Âm thanh 4 loa.
Màn hình giải trí trung tâm Hyundai Grand i10 2024 có kích thước lên đến 8 inch
Tuy nhiên có một điều dễ khiến nhiều khách hàng hụt hẫng đó là các phiên bản Hyundai i10 2024 vẫn chưa có điều hoà tự động. Song thật đáng mừng khi xe đã được bố trí thêm cửa gió riêng cho hàng ghế sau, giúp làm mát nhanh và sâu hơn. Đây là một điểm cộng lớn, bởi trước i10 chưa từng có bất kỳ mẫu xe hạng A nào được trang bị.
Hyundai i10 2024 có cửa gió riêng ở hàng ghế sau
Trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất i10 |
1.2 MT Base hatchback |
1.2 MT hatchback |
1.2 AT hatchback |
1.2 MT Base sedan |
1.2 MT sedan |
1.2 AT sedan |
Vô lăng bọc da |
Không |
Có |
Có |
Không |
Có |
Có |
Vô lăng 2 hướng |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm |
Không |
Có |
Có |
Không |
Có |
Có |
Màn hình đa thông tin |
2,8 inch |
5,3 inch |
5,3 inch |
2,8 inch |
5,3 inch |
5,3 inch |
Cruise Control |
Không |
Không |
Có |
Không |
Không |
Không |
Chất liệu ghế |
Nỉ |
Nỉ |
Da |
Nỉ |
Nỉ |
Nỉ |
Ghế lái chỉnh cơ |
4 hướng |
4 hướng |
6 hướng |
4 hướng |
4 hướng |
4 hướng |
Điều hoà |
Chỉnh cơ |
Chỉnh cơ |
Chỉnh cơ |
Chỉnh cơ |
Chỉnh cơ |
Chỉnh cơ |
Cửa gió ghế sau |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Màn hình cảm ứng |
Tiêu chuẩn |
8 inch |
8 inch |
Tiêu chuẩn |
8 inch |
8 inch |
Âm thanh |
4 loa |
4 loa |
4 loa |
4 loa |
4 loa |
4 loa |
Cụm điều khiển media + nhận diện giọng nói |
Không |
Có |
Có |
Không |
Có |
Có |
Kính chỉnh điện ghế lái |
Không |
Có |
Có |
Không |
Có |
Có |
Thông số kỹ thuật Hyundai i10
Hyundai Grand i10 2024 sử dụng động cơ Kappa 1.2L cho công suất tối đa 83 mã lực tại vòng tua máy 6.000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 114 Nm tại 4.000 vòng/phút. Xe có hai tuỳ chọn hộp số sàn 5 cấp và hộp số tự động 4 cấp.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật i10 |
Sedan/Hatchback |
Động cơ |
1.2L |
Công suất cực đại (Ps/rpm) |
83/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) |
114/4.000 |
Hộp số |
5MT/4AT |
Hệ thống treo trước/sau |
McPherson/Thanh xoắn |
Phanh trước/sau |
Đĩa/Tang trống |
Dung tích bình xăng (lít) |
37 |
Đánh giá an toàn Hyundai i10
Ở thế hệ thứ ba, hệ thống an toàn của Hyundai Grand i10 có sự nâng cấp đáng kể. Ngoài các tính năng thường thấy ở xe hạng A như 2 túi khí, chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, phân bổ lực phanh điện tử EBD, camera lùi, cảm biến lùi… Hyundai i10 2024 có thêm hệ thống cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc và cả cảm biến áp suất lốp.
Với một mẫu xe hạng A giá rẻ như Hyundai i10 thì việc sở hữu dàn công nghệ an toàn trên thực sự là điều ấn tượng. Đây chắc chắn là một trong những điểm sáng giúp i10 dễ dàng chinh phục người mua hơn.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn i10 |
1.2 MT Base hatchback |
1.2 MT hatchback |
1.2 AT hatchback |
1.2 MT Base sedan |
1.2 MT sedan |
1.2 AT sedan |
Số túi khí |
1 |
2 |
2 |
1 |
2 |
2 |
Chống bó cứng phanh |
Không |
Có |
Có |
Không |
Có |
Có |
Phân bổ lực phanh điện tử |
Không |
Có |
Có |
Không |
Có |
Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp |
Không |
Có |
Có |
Không |
Có |
Có |
Câng bằng điện tử |
Không |
Không |
Có |
Không |
Không |
Không |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc |
Không |
Không |
Có |
Không |
Không |
Không |
Cảm biến áp suất lốp |
Không |
Có |
Có |
Không |
Có |
Có |
Cảm biến lùi |
Không |
Có |
Có |
Không |
Có |
Có |
Camera lùi |
Không |
Có |
Có |
Không |
Có |
Có |
Đánh giá vận hành Hyundai i10
Động cơ
Với một chiếc xe đô thị cỡ nhỏ chỉ dùng động cơ 1.2L như Hyundai Grand i10 thì khó thể yêu cầu cao về khả năng vận hành. Tuy nhiên, theo đánh giá thực tế từ người dùng, i10 cũng cho các phản hồi khá tốt trong nhiều điều kiện.
Nhờ thân hình nhỏ nhắn, “xác xe” không quá nặng nên Hyundai i10 vẫn di chuyển thoải mái, linh hoạt trong phố. Xe có độ vọt rất ổn ở những nước ga đầu.
Trong đô thị, Hyundai i10 có độ vọt rất ổn, di chuyển linh hoạt, thoải mái
Trên các cung đường thoáng hơn, chạy ở dải tốc cao hơn, khối động cơ 1.2L cũng đáp ứng đủ sức mạnh cần thiết, không bị đuối sức. Hiển nhiên xe không thể tăng tốc nhanh, nhưng với các pha vượt thì i10 sẽ không khiến người lái quá bận lòng. Chỉ cần chuẩn bị, tính toán quãng lấy đà phù hợp là có thể tự tin đạp ga.
Vô lăng
Vô lăng Hyundai Grand i10 đem đến cảm giác lái khá tốt so với các xe cùng phân khúc. Tay lái trợ lực điện nhẹ nhàng giúp điều khiển xe dễ dàng, linh hoạt khi di chuyển trong phố.
Hệ thống treo, khung gầm
Theo nhà sản xuất, khung xe Hyundai i10 thế hệ thứ ba sử dụng đến 65% thép cường lực tân tiến. Điều này giúp tăng cao khả năng chịu lực khi xảy ra va chạm. Hệ thống treo êm ái nhưng vẫn đạt được độ chắc chắn nhất định. Chạy ở tốc độ dưới 100 km/h, Hyundai i10 vẫn ổn định, không bị cảm giác thiếu an toàn.
Khung xe Hyundai i10 thế hệ thứ ba sử dụng đến 65% thép cường lực tân tiến
Khả năng cách âm
Khả năng cách âm của Hyundai i10 ở mức tương đối tốt, hoàn toàn chấp nhận được với tầm giá này. Khi đi đường bê tông, đường đá dăm hay chạy tốc độ cao cũng không ồn quá nhiều.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Sử dụng động cơ dung tích nhỏ giúp Hyundai i10 có được mức tiêu thụ nhiên liệu tiết kiệm tốt.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu thụ nhiên liệu i10 (lít/100km) |
Ngoài đô thị |
Trong đô thị |
Hỗn hợp |
1.2 MT Base hatchback |
4,6 |
6,8 |
5,4 |
1.2 MT hatchback |
4,6 |
6,8 |
5,4 |
1.2 AT hatchback |
5 |
7,6 |
6 |
1.2 MT Base sedan |
4,6 |
6,8 |
5,4 |
1.2 MT sedan |
4,6 |
6,8 |
5,4 |
1.2 AT sedan |
4,79 |
8,28 |
6,07 |
Các phiên bản Hyundai i10
Hyundai Grand i10 có 6 phiên bản, trong đó 3 phiên bản sedan và 3 phiên bản hatchback:
- Hyundai Grand i10 1.2MT Tiêu chuẩn hatchback
- Hyundai Grand i10 1.2MT hatchback
- Hyundai Grand i10 1.2AT hatchback
- Hyundai Grand i10 1.2MT Tiêu chuẩn sedan
- Hyundai Grand i10 1.2MT sedan
- Hyundai Grand i10 1.2AT sedan
Các phiên bản Hyundai Grand i10 đều giống nhau về thiết kế và thông số kỹ thuật, sự khác biệt chủ yếu nằm ở hệ thống trang bị.
So sánh các phiên bản i10
Những điểm khác nhau giữa các phiên bản Hyundai i10 2024:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản i10 |
1.2 MT Base hatchback |
1.2 MT hatchback |
1.2 AT hatchback |
1.2 MT Base sedan |
1.2 MT sedan |
1.2 AT sedan |
Trang bị ngoại thất |
Đèn chiếu gần/xa |
Halogen |
Halogen |
Halogen |
Halogen |
Halogen |
Halogen |
Đèn chạy ban ngày |
Không |
LED |
LED |
Không |
Không |
LED |
Đèn sương mù |
Không |
Bi-Halogen |
Bi-Halogen |
Không |
Không |
Bi-Halogen |
Gương chiếu hậu |
Chỉnh điện |
Chỉnh điện
Gập điện
Đèn báo rẽ
Sấy
|
Chỉnh điện
Gập điện
Đèn báo rẽ
Sấy
|
Chỉnh điện |
Chỉnh điện
Gập điện
Đèn báo rẽ
|
Chỉnh điện
Gập điện
Đèn báo rẽ
Sấy
|
Tay nắm cửa |
Thường |
Mạ chrome |
Mạ chrome |
Không |
Mạ chrome |
Mạ chrome |
Ăng ten |
Dây |
Dây |
Dây |
Dây |
Vây cá |
Vây cá |
Lốp |
165/70R14 |
175/60R15 |
175/60R15 |
165/70R14 |
165/70R14 |
175/60R15 |
Trang bị nội thất |
Vô lăng bọc da |
Không |
Có |
Có |
Không |
Có |
Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm |
Không |
Có |
Có |
Không |
Có |
Có |
Màn hình đa thông tin |
2,8 inch |
5,3 inch |
5,3 inch |
2,8 inch |
5,3 inch |
5,3 inch |
Cruise Control |
Không |
Không |
Có |
Không |
Không |
Không |
Chất liệu ghế |
Nỉ |
Nỉ |
Da |
Nỉ |
Nỉ |
Nỉ |
Ghế lái chỉnh cơ |
4 hướng |
4 hướng |
6 hướng |
4 hướng |
4 hướng |
4 hướng |
Màn hình cảm ứng |
Tiêu chuẩn |
8 inch |
8 inch |
Tiêu chuẩn |
8 inch |
8 inch |
Âm thanh |
4 loa |
4 loa |
4 loa |
4 loa |
4 loa |
4 loa |
Cụm điều khiển media + nhận diện giọng nói |
Không |
Có |
Có |
Không |
Có |
Có |
Kính chỉnh điện ghế lái |
Không |
Có |
Có |
Không |
Có |
Có |
Trang bị an toàn |
Số túi khí |
1 |
2 |
2 |
1 |
2 |
2 |
Chống bó cứng phanh |
Không |
Có |
Có |
Không |
Có |
Có |
Phân bổ lực phanh điện tử |
Không |
Có |
Có |
Không |
Có |
Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp |
Không |
Có |
Có |
Không |
Có |
Có |
Câng bằng điện tử |
Không |
Không |
Có |
Không |
Không |
Không |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc |
Không |
Không |
Có |
Không |
Không |
Không |
Cảm biến áp suất lốp |
Không |
Có |
Có |
Không |
Có |
Có |
Cảm biến lùi |
Không |
Có |
Có |
Không |
Có |
Có |
Camera lùi |
Không |
Có |
Có |
Không |
Có |
Có |
Nên mua i10 phiên bản nào?
Hyundai i10 số sàn tiêu chuẩn (bản thiếu) có giá bán thấp nhất, đổi lại hệ thống trang bị “cắt giảm” nhiều, chỉ ở mức cơ bản. Phiên bản này rất phù hợp với các cá nhân hay doanh nghiệp kinh doanh xe dịch vụ muốn tiết kiệm tối đa vốn đầu tư.
Hyundai i10 số sàn (bản đủ) có trang bị đầy đủ hơn, không chênh lệch nhiều so với bản số tự động. Phiên bản này là lựa chọn hợp lý với người mua xe chạy dịch vụ taxi, Grab… nhưng cũng chú trọng đến tiện nghi. Bên cạnh đó, đây cũng là bản xe khá ổn với người mua ô tô gia đình ở mức ngân sách tầm 450 triệu đổ lại.
Hyundai i10 số tự động với trang bị đầy đủ, thậm chí có nhiều tính năng tương đương với xe hạng B sẽ đáp ứng tốt các nhu cầu của những ai đang cần một chiếc ô tô nhỏ gọn, tiện nghi, an toàn, di chuyển linh hoạt trong phố. Phiên bản này đặc biệt phù hợp với chị em phụ nữ hay người lần đầu mua xe.
Nên mua i10 sedan hay hatchback?
Hyundai i10 có cả hai dòng biến thể sedan và hatchback. Các bản sedan cao chỉ hơn các bản hatchback tương ứng tầm 20 triệu đồng.
Hyundai i10 sedan và hatchback đều có những ưu nhược điểm riêng
So sánh i10 sedan và hatchback, thiết kế i10 hatchback “đuôi cụt” nên trông năng động, trẻ trung và thể thao hơn. Ngoài ra, phiên bản 1.2AT hatchback còn có một số tính năng vượt trội hơn bản sedan tương ứng như có Cruise Control, ghế bọc da, ghế lái chỉnh cơ 6 hướng, hệ thống cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc…
Trong khi đó, nhờ cấu trúc 3 khoang riêng biệt i10 sedan cân đối và hài hoà hơn, vận hành tốc độ cao cũng đằm hơn. Tuy nhiên, vì là xe hạng A kích thước nhỏ nên i10 sedan sẽ khó có được dáng vẻ thanh lịch, sang trọng như các mẫu sedan ở phân hạng cao. Hệ thống trang bị của bản 1.2AT sedan cũng thua 1.2AT hatchback. Đây là lý do vì sao i10 hatchback được ưa chuộng hơn.
Nên mua i10 sedan hay hatchback sẽ tuỳ vào nhu cầu sử dụng cũng các tiêu chí mà người mua đề cao. Nếu chú trọng nhiều về thiết kế, trang bị, thích dáng xe nhỏ gọn, năng động thì i10 hatchback 5 cửa sẽ phù hợp hơn. Còn nếu muốn không gian rộng rãi hơn, di chuyển ổn định thì có thể chọn i10 sedan 4 cửa.
—
Trong phân khúc ô tô hạng A, Hyundai i10 “ngồi chung mâm” với nhiều đối thủ như: Kia Morning, Toyota Wigo, Honda Brio, VinFast Fadil… Dù phải chịu sức ép lớn nhưng trong suốt một thời gian dài, Hyundai i10 vẫn giữ được vị thế của mình với doanh số luôn thuộc top đầu.